xamvnsh2k
Lỗ đýt gợi cảm
Tổng hợp hơn 500 từ ngữ thông dụng của dân Sài Gòn xưa nói riêng và Người Miền Nam ngày nay nói chung, nhằm để ghi nhớ lại những từ mà ngày xưa người Sài Gòn / Miền Nam hay dùng như: Mèn ơi, Nghen, Hén, Hen, Tà Tà, Thềm ba, Cà rịch cà tang, tàn tàn,… và những câu thường dùng như: Kêu gì như kêu đò Thủ Thiêm, làm nư, cứng đầu cứng cổ, tháng mười mưa thúi đất, cái thằng trời đánh thánh đâm…
1. A-ma-tưa(ơ) = hổng chuyên nghiệp (gốc Pháp Amateur)
2. À nha = thường đi cuối câu mệnh lệnh dặn dò, ngăn cấm (không chơi nữa à nha)
3. Áng chừng, đâu chừng, hổng chừng, dễ chừng = dự đoán (từ đây qua kia áng chừng 500 thước – Đâu chừng thằng Sáu chiều nay nó dìa tới đó bây)
4. Anh em cột chèo
5. Áo ca-rô = áo kẻ ô (bắc)
6. Áo thun ba lá = Áo thun ba lổ, Áo May Ô (bắc) gốc Pháp maillot
7. Áp-phe = trúng mánh, vô mánh (chạy áp-phe vớt cú chót kiếm tiền!) gốc tiếng Pháp affair
8. Áp-phê = hiệu ứng, hiệu quả (billard: để hết áp-phê bên trái chúi đầu cơ xuống kéo nhẹ là nó qua liền hà)
9. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng = Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
10. Ăn cộc đi con = ăn nhiều dô (Gò Công)
11. Ăn hàng = ăn uống, đi ăn cái gì nhẹ như chè, chứ không phải ăn cơm trưa-chiều. (Thường chỉ có con gái mới dám đi ăn hàng, hồi xưa con trai không dám đi ăn hàng vì bị chọc thì mắc cở lắm, thêm nữa, gia đình giáo dục con trai khác với con gái, thường Ông Bà Bô hay nói: “con trai phải ra con trai nghen, ai đời con trai mà ăn hàng như con gái”. Con gái mà đi ăn hàng nhiều cũng bị la rầy. (Sau này mấy tay trộm cướp cũng xài từ “ăn hàng”, tức là đi giựt dọc, cướp bóc từ sau 1975)
12. Âm binh = Cô hồn, các đảng, phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách)
13. Bà chằn lửa = người dữ dằn (dữ như bà chằn)
14. Bá chấy, bá phát = quá xá – Ngon bá chấy bò chét chó! Là ngon quá trời đất luôn!
15. Ba ke, Ba xạo = xạo – sau này (1975) có thêm chữ ba đía rồi bớt dần thành đía ( đừng có đía= đừng có nói xạo)
16. Ba lăm = 35 = già dê (dê 35)
17. Ba lơn = tính hay đùa cợt, chòng ghẹo người khác nhưng không gây hại, hoặc có chủ đích hại người
18. Bá Láp Bá Xàm = Tầm xàm – Bá láp
19. Bà tám = nhiều chuyện (thôi đi bà tám = đừng có nhiều chuyện nữa, đừng nói nữa)
20. Ba Tăng = Bảo kê gốc Pháp Patent
21. Bang ra đường = chạy ra ngoài đường lộ mà không coi xe cộ, hoặc chạy ra đường đột ngột, hoặc chạy nghênh ngang ra đường
22. Bành ki = bự
23. Banh ta lông = như hết chuyện (gốc từ cái talon của vỏ xe)
24. Bảnh tỏn, Sáu bảnh = đẹp ra dáng (mặt đồ vô thấy bảnh tỏn ghê nha)
25. Banh xà lỏn
26. Bạt mạng = bất cần, không nghĩ tới hậu quả (ăn chơi bạt mạng)
27. Băng = nhà băng, ngân hàng gốc Pháp (banque)
28. Bặc co tay đôi = đánh nhau tay đôi
29. Bắt kế: là do PƠRKAI KUDA mà ra, Pơkai = Thắng vào xe, Kuda = Con ngựa.
30. Bặm trợn = trông dữ tợn, dữ dằn
31. Bất thình lình = đột ngột, Bất tử
32. Bầy hầy = bê bối, ở dơ
33. Bẹo = chưng ra, Bệu (gốc từ cây Bẹo gắn trên ghe để bán hàng ở chợ nổi ngày xưa)
34. Bẹo gan = chọc cho ai nổi điên, ứa gan
35. Bề hội đồng = hiếp dâm tập thể
36. Bển = bên đó, bên ấy (tụi nó đang chờ con bên bển đó!)
37. Bí lù = không biết đường trả lời, không biết
38. Bí xị = buồn
39. Biết đâu nà, biết đâu nè, = biết đâu đấy
40. Biết sao hôn!
41. Biệt tung biệt tích, biệt tăm biệt tích, mất tích, mất tiêu, đâu mất = không có mặt, mất dấu
42. Biểu (ai biểu hổng chịu nghe tui mần chi! – lời trách nhẹ nhàng) = bảo, nhưng câu “ai biểu” thì lại có hàm ý người kia: “tự làm thì tự chịu”
43. Bình thủy = phích nước
44. Bình-dân = bình thường
45. Bít bùng
46. Bo bo xì = nghỉ chơi không quen nữa (động tác lấy tay đập đập vào miệng vừa nói của con nít)
47. Bỏ qua đi tám = cho qua mọi chuyện đừng quan tâm nữa (chỉ nói khi người đó nhỏ vai vế hơn mình)
48. Bỏ thí = bỏ
49. Bồ = gọi bạn thân thiết (Ê chiều nay bồ rãnh tạt qua nhà chở tui đi luôn nghen)
50. Bồ đá = bị bạn gái bỏ
51. Bội phần, muôn phần = gấp nhiều lần
52. Bồn binh = Bùng binh, vòng xoay (nay)
53. Buồn xo, buồn hiu = rất buồn (làm gì mà coi cái mặt buồn xo dậy?)
54. Buột = cột
55. Bữa = buổi/từ đó tới nay (ăn bữa cơm rồi về/bữa giờ đi đâu mà hổng thấy qua chơi?)
56. Cà chớn cà cháo = không ra gì
57. Cà chớn chống xâm lăng. Cù lần ra khói lửa. (một câu nói trong thời chiến)
58. Cà giựt = lăng xăng, lộn xộn
59. Cà kê dê ngỗng = dài dòng, nhiều chuyện
60. Cà lăm = nói lắp
61. Cà Na Xí Muội = chuyện không đâu vào đâu
62. Cà nghinh cà ngang = nghênh ngang
63. Cà nhõng = rãnh rỗi không việc gì để làm (đi cà nhõng tối ngày), có khi gọi là nhõng nhõng
64. Cà lơ phất phơ
65. Cà rem = kem
66. Cà rề, Cà rịt cà tang = chậm chạp
67. Cà rịch cà tàng
68. Cà rởn = giởn chơi cho vui, ngoài ra cũng có nghĩa như ba lơn
69. Cà tàng = bình thường, quê mùa,…
70. Cà tong cà teo = ốm, gầy yếu
71. Cà tưng cà tửng
72. Cái thằng trời đánh thánh đâm
73. Càm ràm = nói tùm lum không đâu vào đâu / nói nhây
74. Cạn tàu ráo máng; ăn cháo đá bát = vô ơn
75. Càng quấy = phá phách hư hỏng
76. Cạo đầu khô
77. Cảo = kéo, rít (cảo điếu thuốc gần tới đót)
78. Cảo Dược = làm cho thẳng
79. Có chi hông? = có chuyện gì không?
80. Coi = thử; liền vd: Nói nghe coi? Làm coi
81. Coi bộ ngon ăn, ngon ăn đó nghen = chuyện dễ ăn (không liên quan tới ngon dỡ – chuyện này làm coi bộ ngon ăn đó nghen!)
82. Coi được hông?
83. Còn ai trồng khoai đất này = chính là tôi, “Tôi đây chớ ai”
84. Còn khuya = còn lâu ( uh! mày ngon nhào vô kiếm ăn, còn khuya tao mới sợ mày!)
85. Con ở = người ở, (nay Oshin từ tựa đề bộ phim của Nhật)
86. Cô hồn, các đảng
87. Công tử bột = nhìn có dáng vẻ thư sinh yếu đuối – Xem thêm
88. Cù lần, cù lần lữa = từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề, chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh… (thằng này cù lần quá!)
89. Cua gái = tán gái
90. Cụng = chạm
91. Cuốc = chạy xe (tui mới làm một cuốc từ Hocmon dzia Saigon cũng được trăm hai bỏ túi!)
92. Cưng = cách gọi trìu mến (“Cưng” dân Trảng bàng nè! Trên cưng ”dẫn” ”sài” ”dậy” hà)
93. Cứng đầu cứng cổ
94. Chả = Cha đó
95. Chà bá, tổ chảng, chà bá lữa = to lớn, bự
96. Cha chả = gần như từ cảm thán “Trời ơi!” (Cha chả! hổm rày đi đâu biệt tích dzậy ông?)
97. Chàng hãng chê hê = banh chân ra ngồi (Con gái con đứa gì mà ngồi chàng hãng chê hê hà, khép chưn lại cái coi!)
98. Cháy túi = hết tiền
99. Chạy, Dọt, Chẩu = đôi khi cũng có nghĩa là đi về (thôi tụi bây ở chơi tao chạy (dọt) trước à!) Chẩu: 走 nguyên gốc âm lấy từ tiếng Quảng Đông
100. Chạy te te = chạy một nước – Con nhỏ vừa nghe Bà Hai kêu ra coi mắt thì nó xách đích chạy te te ra đằng sau trốn mất tiêu rồi
101. Chạy tẹt ga, đạp hết ga= kéo hết ga, hết sức – cũng có nghĩa là chơi thoải mái – “mày cứ chơi “tẹt ga” (mát trời ông địa) đi, đừng có sợ gì hết, có gì tao lo” (ga = tay ga của xe)
102. Chạy u đi
103. Chạy vắt giò lên cổ, Chạy sút quần, Chạy đứng tóc = chại không kịp thở
104. Chằn ăn trăn quấn = dữ dằn
105. Chăm bẳm = tập trung (dòm cái gì mà dòm chi chăm bẳm vậy?)
106. Chậm lụt = chậm chạp, khờ
107. Chận họng = không cho người khác nói hết lời
108. Chém vè (dè)= trốn trốn cuộc hẹn trước
109. Chén = bát
110. Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, Mèn ơi = ngạc nhiên
111. Chèo queo = một mình (làm gì buồn nằm chèo queo một mình dậy?)
112. Chết cha mày chưa! có chiện gì dậy? = một cách hỏi thăm xem ai đó có bị chuyện gì làm rắc rối không
113. Chì = giỏi (anh ấy học “chì” lắm đó).
114. Chiên = rán
115. Chình ình, chần dần = ngay trước mặt (Nghe tiếng gọi thằng Tư quay đầu qua thì đã thấy tui chình ình trước mặt)
116. Chịu = thích, ưa, đồng ý (Hổng chịu đâu nha, nè! chịu thằng đó không tao gả luôn)
117. Chỏ mũi, chỏ mỏ= xía, xen vào chuyện người khác
118. Chói lọi = chói sáng
119. Chỏng mông = mệt bở hơi tai (làm chỏng mông luôn đây nè)
120. Chỗ làm, Sở làm = hãng xưỡng, cơ quan công tác
121. Chột dạ = nghe ai nói trúng cái gì mình muốn dấu
122. Chơi chỏi = chơi trội, chơi qua mặt
123. Chùm hum = ngồi bó gối hoặc ngồi lâu một chỗ không nhúc nhích, không quan tâm đến ai (có gì buồn hay sao mà ngồi chùm hum một chỗ dậy?)
124. Chưn = chân
125. Chưng hững = ngạc nhiên
126. Chưng ra = trưng bày
127. Dạ, Ừa (ừa/ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng, Ạ
128. Dạo này = thường/nhiều ngày trước đây đến nay (Dạo này hay đi trễ lắm nghen! /thường)
129. Dấm da dấm dẵng
130. Dân chơi cầu ba cẳng = dân giang hồ – cũng có nghĩa khác là chịu chơi nữa (nhìn mày giống dân chơi cầu ba cẳng quá)
131. Dây, không có dây dzô nó nghe chưa = không được dính dáng đến người đó
132. Dè chừng = coi chừng (Tui lỡ nói lớn chút ai dè nó nghe được, chứ thiệt tình tui đâu có muốn)
133. Dễ tào = dễ sợ
134. Dì ghẻ = mẹ kế
135. Dị hợm = quái dị, không giống ai
136. Dĩa = Đĩa
137. Diễn hành, Diễn Binh = diễu hành, diễu binh (chữ diễu bây giờ dùng không chính xác, thật ra là “diễn” mới đúng)
138. Diễu dỡ = ????
139. Dọt lẹ
140. Dô diên (vô duyên) = không có duyên (Người đâu mà vô diên thúi vậy đó hà – chữ “thúi’ chỉ để tăng mức độ chứ không có nghĩa là hôi thúi)
141. Dù = Ô
142. Du ngoạn = tham quan
143. Dục (vụt) đi = vất bỏ đi (giọng miền nam đọc Vụt = Dục âm cờ ít đọc thành âm tờ, giống như chữ “buồn” giọng miền nam đọc thành “buồng”)
144. Dùng dằng = ương bướng
145. Dữ đa, Dữ hôn và …dữ …hôn… = rất (giỏi dữ hén cũng có nghĩa là khen tặng nhưng cũng có nghĩa là đang răn đe trách móc nhẹ nhàng tùy theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ: “Dữ hôn! lâu quá mới chịu ghé qua nhà tui nhen”, nhưng “mày muốn làm dữ phải hôn” thì lại có ý răn đe nặng hơn ) Dữ đa thường dùng cuối câu ”cái này coi bộ khó kiếm dữ đa”
146. Dzìa, dề = về (thôi dzìa nghen- câu này cũng có thể là câu hỏi hoặc câu chào tùy ngữ điệu lên xuống người nói)
147. Dừa dừa (vừa) thôi nhen = đừng làm quá
148. Đá cá lăn dưa = lưu manh
149. Đa đi hia = đi chỗ khác.
150. Đã nha! = Sướng nha!
1. A-ma-tưa(ơ) = hổng chuyên nghiệp (gốc Pháp Amateur)
2. À nha = thường đi cuối câu mệnh lệnh dặn dò, ngăn cấm (không chơi nữa à nha)
3. Áng chừng, đâu chừng, hổng chừng, dễ chừng = dự đoán (từ đây qua kia áng chừng 500 thước – Đâu chừng thằng Sáu chiều nay nó dìa tới đó bây)
4. Anh em cột chèo
5. Áo ca-rô = áo kẻ ô (bắc)
6. Áo thun ba lá = Áo thun ba lổ, Áo May Ô (bắc) gốc Pháp maillot
7. Áp-phe = trúng mánh, vô mánh (chạy áp-phe vớt cú chót kiếm tiền!) gốc tiếng Pháp affair
8. Áp-phê = hiệu ứng, hiệu quả (billard: để hết áp-phê bên trái chúi đầu cơ xuống kéo nhẹ là nó qua liền hà)
9. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng = Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
10. Ăn cộc đi con = ăn nhiều dô (Gò Công)
11. Ăn hàng = ăn uống, đi ăn cái gì nhẹ như chè, chứ không phải ăn cơm trưa-chiều. (Thường chỉ có con gái mới dám đi ăn hàng, hồi xưa con trai không dám đi ăn hàng vì bị chọc thì mắc cở lắm, thêm nữa, gia đình giáo dục con trai khác với con gái, thường Ông Bà Bô hay nói: “con trai phải ra con trai nghen, ai đời con trai mà ăn hàng như con gái”. Con gái mà đi ăn hàng nhiều cũng bị la rầy. (Sau này mấy tay trộm cướp cũng xài từ “ăn hàng”, tức là đi giựt dọc, cướp bóc từ sau 1975)
12. Âm binh = Cô hồn, các đảng, phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách)
13. Bà chằn lửa = người dữ dằn (dữ như bà chằn)
14. Bá chấy, bá phát = quá xá – Ngon bá chấy bò chét chó! Là ngon quá trời đất luôn!
15. Ba ke, Ba xạo = xạo – sau này (1975) có thêm chữ ba đía rồi bớt dần thành đía ( đừng có đía= đừng có nói xạo)
16. Ba lăm = 35 = già dê (dê 35)
17. Ba lơn = tính hay đùa cợt, chòng ghẹo người khác nhưng không gây hại, hoặc có chủ đích hại người
18. Bá Láp Bá Xàm = Tầm xàm – Bá láp
19. Bà tám = nhiều chuyện (thôi đi bà tám = đừng có nhiều chuyện nữa, đừng nói nữa)
20. Ba Tăng = Bảo kê gốc Pháp Patent
21. Bang ra đường = chạy ra ngoài đường lộ mà không coi xe cộ, hoặc chạy ra đường đột ngột, hoặc chạy nghênh ngang ra đường
22. Bành ki = bự
23. Banh ta lông = như hết chuyện (gốc từ cái talon của vỏ xe)
24. Bảnh tỏn, Sáu bảnh = đẹp ra dáng (mặt đồ vô thấy bảnh tỏn ghê nha)
25. Banh xà lỏn
26. Bạt mạng = bất cần, không nghĩ tới hậu quả (ăn chơi bạt mạng)
27. Băng = nhà băng, ngân hàng gốc Pháp (banque)
28. Bặc co tay đôi = đánh nhau tay đôi
29. Bắt kế: là do PƠRKAI KUDA mà ra, Pơkai = Thắng vào xe, Kuda = Con ngựa.
30. Bặm trợn = trông dữ tợn, dữ dằn
31. Bất thình lình = đột ngột, Bất tử
32. Bầy hầy = bê bối, ở dơ
33. Bẹo = chưng ra, Bệu (gốc từ cây Bẹo gắn trên ghe để bán hàng ở chợ nổi ngày xưa)
34. Bẹo gan = chọc cho ai nổi điên, ứa gan
35. Bề hội đồng = hiếp dâm tập thể
36. Bển = bên đó, bên ấy (tụi nó đang chờ con bên bển đó!)
37. Bí lù = không biết đường trả lời, không biết
38. Bí xị = buồn
39. Biết đâu nà, biết đâu nè, = biết đâu đấy
40. Biết sao hôn!
41. Biệt tung biệt tích, biệt tăm biệt tích, mất tích, mất tiêu, đâu mất = không có mặt, mất dấu
42. Biểu (ai biểu hổng chịu nghe tui mần chi! – lời trách nhẹ nhàng) = bảo, nhưng câu “ai biểu” thì lại có hàm ý người kia: “tự làm thì tự chịu”
43. Bình thủy = phích nước
44. Bình-dân = bình thường
45. Bít bùng
46. Bo bo xì = nghỉ chơi không quen nữa (động tác lấy tay đập đập vào miệng vừa nói của con nít)
47. Bỏ qua đi tám = cho qua mọi chuyện đừng quan tâm nữa (chỉ nói khi người đó nhỏ vai vế hơn mình)
48. Bỏ thí = bỏ
49. Bồ = gọi bạn thân thiết (Ê chiều nay bồ rãnh tạt qua nhà chở tui đi luôn nghen)
50. Bồ đá = bị bạn gái bỏ
51. Bội phần, muôn phần = gấp nhiều lần
52. Bồn binh = Bùng binh, vòng xoay (nay)
53. Buồn xo, buồn hiu = rất buồn (làm gì mà coi cái mặt buồn xo dậy?)
54. Buột = cột
55. Bữa = buổi/từ đó tới nay (ăn bữa cơm rồi về/bữa giờ đi đâu mà hổng thấy qua chơi?)
56. Cà chớn cà cháo = không ra gì
57. Cà chớn chống xâm lăng. Cù lần ra khói lửa. (một câu nói trong thời chiến)
58. Cà giựt = lăng xăng, lộn xộn
59. Cà kê dê ngỗng = dài dòng, nhiều chuyện
60. Cà lăm = nói lắp
61. Cà Na Xí Muội = chuyện không đâu vào đâu
62. Cà nghinh cà ngang = nghênh ngang
63. Cà nhõng = rãnh rỗi không việc gì để làm (đi cà nhõng tối ngày), có khi gọi là nhõng nhõng
64. Cà lơ phất phơ
65. Cà rem = kem
66. Cà rề, Cà rịt cà tang = chậm chạp
67. Cà rịch cà tàng
68. Cà rởn = giởn chơi cho vui, ngoài ra cũng có nghĩa như ba lơn
69. Cà tàng = bình thường, quê mùa,…
70. Cà tong cà teo = ốm, gầy yếu
71. Cà tưng cà tửng
72. Cái thằng trời đánh thánh đâm
73. Càm ràm = nói tùm lum không đâu vào đâu / nói nhây
74. Cạn tàu ráo máng; ăn cháo đá bát = vô ơn
75. Càng quấy = phá phách hư hỏng
76. Cạo đầu khô
77. Cảo = kéo, rít (cảo điếu thuốc gần tới đót)
78. Cảo Dược = làm cho thẳng
79. Có chi hông? = có chuyện gì không?
80. Coi = thử; liền vd: Nói nghe coi? Làm coi
81. Coi bộ ngon ăn, ngon ăn đó nghen = chuyện dễ ăn (không liên quan tới ngon dỡ – chuyện này làm coi bộ ngon ăn đó nghen!)
82. Coi được hông?
83. Còn ai trồng khoai đất này = chính là tôi, “Tôi đây chớ ai”
84. Còn khuya = còn lâu ( uh! mày ngon nhào vô kiếm ăn, còn khuya tao mới sợ mày!)
85. Con ở = người ở, (nay Oshin từ tựa đề bộ phim của Nhật)
86. Cô hồn, các đảng
87. Công tử bột = nhìn có dáng vẻ thư sinh yếu đuối – Xem thêm
88. Cù lần, cù lần lữa = từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề, chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh… (thằng này cù lần quá!)
89. Cua gái = tán gái
90. Cụng = chạm
91. Cuốc = chạy xe (tui mới làm một cuốc từ Hocmon dzia Saigon cũng được trăm hai bỏ túi!)
92. Cưng = cách gọi trìu mến (“Cưng” dân Trảng bàng nè! Trên cưng ”dẫn” ”sài” ”dậy” hà)
93. Cứng đầu cứng cổ
94. Chả = Cha đó
95. Chà bá, tổ chảng, chà bá lữa = to lớn, bự
96. Cha chả = gần như từ cảm thán “Trời ơi!” (Cha chả! hổm rày đi đâu biệt tích dzậy ông?)
97. Chàng hãng chê hê = banh chân ra ngồi (Con gái con đứa gì mà ngồi chàng hãng chê hê hà, khép chưn lại cái coi!)
98. Cháy túi = hết tiền
99. Chạy, Dọt, Chẩu = đôi khi cũng có nghĩa là đi về (thôi tụi bây ở chơi tao chạy (dọt) trước à!) Chẩu: 走 nguyên gốc âm lấy từ tiếng Quảng Đông
100. Chạy te te = chạy một nước – Con nhỏ vừa nghe Bà Hai kêu ra coi mắt thì nó xách đích chạy te te ra đằng sau trốn mất tiêu rồi
101. Chạy tẹt ga, đạp hết ga= kéo hết ga, hết sức – cũng có nghĩa là chơi thoải mái – “mày cứ chơi “tẹt ga” (mát trời ông địa) đi, đừng có sợ gì hết, có gì tao lo” (ga = tay ga của xe)
102. Chạy u đi
103. Chạy vắt giò lên cổ, Chạy sút quần, Chạy đứng tóc = chại không kịp thở
104. Chằn ăn trăn quấn = dữ dằn
105. Chăm bẳm = tập trung (dòm cái gì mà dòm chi chăm bẳm vậy?)
106. Chậm lụt = chậm chạp, khờ
107. Chận họng = không cho người khác nói hết lời
108. Chém vè (dè)= trốn trốn cuộc hẹn trước
109. Chén = bát
110. Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, Mèn ơi = ngạc nhiên
111. Chèo queo = một mình (làm gì buồn nằm chèo queo một mình dậy?)
112. Chết cha mày chưa! có chiện gì dậy? = một cách hỏi thăm xem ai đó có bị chuyện gì làm rắc rối không
113. Chì = giỏi (anh ấy học “chì” lắm đó).
114. Chiên = rán
115. Chình ình, chần dần = ngay trước mặt (Nghe tiếng gọi thằng Tư quay đầu qua thì đã thấy tui chình ình trước mặt)
116. Chịu = thích, ưa, đồng ý (Hổng chịu đâu nha, nè! chịu thằng đó không tao gả luôn)
117. Chỏ mũi, chỏ mỏ= xía, xen vào chuyện người khác
118. Chói lọi = chói sáng
119. Chỏng mông = mệt bở hơi tai (làm chỏng mông luôn đây nè)
120. Chỗ làm, Sở làm = hãng xưỡng, cơ quan công tác
121. Chột dạ = nghe ai nói trúng cái gì mình muốn dấu
122. Chơi chỏi = chơi trội, chơi qua mặt
123. Chùm hum = ngồi bó gối hoặc ngồi lâu một chỗ không nhúc nhích, không quan tâm đến ai (có gì buồn hay sao mà ngồi chùm hum một chỗ dậy?)
124. Chưn = chân
125. Chưng hững = ngạc nhiên
126. Chưng ra = trưng bày
127. Dạ, Ừa (ừa/ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng, Ạ
128. Dạo này = thường/nhiều ngày trước đây đến nay (Dạo này hay đi trễ lắm nghen! /thường)
129. Dấm da dấm dẵng
130. Dân chơi cầu ba cẳng = dân giang hồ – cũng có nghĩa khác là chịu chơi nữa (nhìn mày giống dân chơi cầu ba cẳng quá)
131. Dây, không có dây dzô nó nghe chưa = không được dính dáng đến người đó
132. Dè chừng = coi chừng (Tui lỡ nói lớn chút ai dè nó nghe được, chứ thiệt tình tui đâu có muốn)
133. Dễ tào = dễ sợ
134. Dì ghẻ = mẹ kế
135. Dị hợm = quái dị, không giống ai
136. Dĩa = Đĩa
137. Diễn hành, Diễn Binh = diễu hành, diễu binh (chữ diễu bây giờ dùng không chính xác, thật ra là “diễn” mới đúng)
138. Diễu dỡ = ????
139. Dọt lẹ
140. Dô diên (vô duyên) = không có duyên (Người đâu mà vô diên thúi vậy đó hà – chữ “thúi’ chỉ để tăng mức độ chứ không có nghĩa là hôi thúi)
141. Dù = Ô
142. Du ngoạn = tham quan
143. Dục (vụt) đi = vất bỏ đi (giọng miền nam đọc Vụt = Dục âm cờ ít đọc thành âm tờ, giống như chữ “buồn” giọng miền nam đọc thành “buồng”)
144. Dùng dằng = ương bướng
145. Dữ đa, Dữ hôn và …dữ …hôn… = rất (giỏi dữ hén cũng có nghĩa là khen tặng nhưng cũng có nghĩa là đang răn đe trách móc nhẹ nhàng tùy theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ: “Dữ hôn! lâu quá mới chịu ghé qua nhà tui nhen”, nhưng “mày muốn làm dữ phải hôn” thì lại có ý răn đe nặng hơn ) Dữ đa thường dùng cuối câu ”cái này coi bộ khó kiếm dữ đa”
146. Dzìa, dề = về (thôi dzìa nghen- câu này cũng có thể là câu hỏi hoặc câu chào tùy ngữ điệu lên xuống người nói)
147. Dừa dừa (vừa) thôi nhen = đừng làm quá
148. Đá cá lăn dưa = lưu manh
149. Đa đi hia = đi chỗ khác.
150. Đã nha! = Sướng nha!