
Ngày 30/6/2025, Phó Chủ tịch UBND thành phố Phan Quý Phương đã ký Quyết định số 2006/QĐ-UBND quy định giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố.
Theo đó, quy định 01kg thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố là: 7.600 đồng/kg (bảy nghìn sáu trăm đồng một kilôgam). Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
hue.gov.vn
Dm tận thu 80,90% giá trị. Tô ruộng Pháp cx đéo đến thế.Giá thóc (lúa) đã phơi khô trên thị trường Việt Nam hôm nay (ngày 4/7/2025) có sự chênh lệch đáng kể tùy thuộc vào loại lúa, chất lượng và khu vực. Dưới đây là mức giá tham khảo cho một số loại lúa khô phổ biến:
Giá thóc khô (thu mua tại kho/chợ):
* Lúa Jasmine khô: Khoảng 8.400 đồng/kg.
* Lúa ST25 khô: Đạt mức cao kỷ lục khoảng 9.500 đồng/kg.
* Lúa ST24 khô: Dao động từ 11.400 - 11.700 đồng/kg (mức giá này có thể là giá lúa chất lượng cao hoặc đã qua sơ chế).
* Lúa OM 18 khô: Khoảng 7.400 đồng/kg.
* Lúa OM 5451 khô: Khoảng 6.800 đồng/kg.
* Nếp IR 4625 (khô): Khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg.
* Nếp 3 tháng khô: Khoảng 9.600 – 9.700 đồng/kg.
* Lúa IR 50404 khô: Khoảng 6.300 - 6.750 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Đài Thơm 8 khô: Khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Nhật khô: Khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lưu ý:
* Chất lượng: Giá thóc khô thường cao hơn thóc tươi vì đã qua công đoạn phơi sấy, giảm độ ẩm và tăng khả năng bảo quản.
* Địa điểm: Giá có thể khác nhau giữa các tỉnh thành và vùng miền do chi phí vận chuyển, nguồn cung, và nhu cầu tiêu thụ.
* Thương hiệu/Giống lúa: Các giống lúa đặc sản, chất lượng cao như ST25, ST24 thường có giá cao hơn đáng kể so với các giống lúa thông dụng.
* Mục đích sử dụng: Giá thóc bán cho nhà máy xay xát có thể khác với giá bán cho các hộ kinh doanh nhỏ hoặc người tiêu dùng.
Để có thông tin chính xác nhất tại thời điểm bạn muốn mua/bán, bạn nên liên hệ trực tiếp với các đại lý thu mua, vựa lúa, hoặc kiểm tra thông tin từ các sở, ban, ngành nông nghiệp địa phương.
Lông dân lúc này.
Dm tận thu 80,90% giá trị. Tô ruộng Pháp cx đéo đến thế.Giá thóc (lúa) đã phơi khô trên thị trường Việt Nam hôm nay (ngày 4/7/2025) có sự chênh lệch đáng kể tùy thuộc vào loại lúa, chất lượng và khu vực. Dưới đây là mức giá tham khảo cho một số loại lúa khô phổ biến:
Giá thóc khô (thu mua tại kho/chợ):
* Lúa Jasmine khô: Khoảng 8.400 đồng/kg.
* Lúa ST25 khô: Đạt mức cao kỷ lục khoảng 9.500 đồng/kg.
* Lúa ST24 khô: Dao động từ 11.400 - 11.700 đồng/kg (mức giá này có thể là giá lúa chất lượng cao hoặc đã qua sơ chế).
* Lúa OM 18 khô: Khoảng 7.400 đồng/kg.
* Lúa OM 5451 khô: Khoảng 6.800 đồng/kg.
* Nếp IR 4625 (khô): Khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg.
* Nếp 3 tháng khô: Khoảng 9.600 – 9.700 đồng/kg.
* Lúa IR 50404 khô: Khoảng 6.300 - 6.750 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Đài Thơm 8 khô: Khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Nhật khô: Khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lưu ý:
* Chất lượng: Giá thóc khô thường cao hơn thóc tươi vì đã qua công đoạn phơi sấy, giảm độ ẩm và tăng khả năng bảo quản.
* Địa điểm: Giá có thể khác nhau giữa các tỉnh thành và vùng miền do chi phí vận chuyển, nguồn cung, và nhu cầu tiêu thụ.
* Thương hiệu/Giống lúa: Các giống lúa đặc sản, chất lượng cao như ST25, ST24 thường có giá cao hơn đáng kể so với các giống lúa thông dụng.
* Mục đích sử dụng: Giá thóc bán cho nhà máy xay xát có thể khác với giá bán cho các hộ kinh doanh nhỏ hoặc người tiêu dùng.
Để có thông tin chính xác nhất tại thời điểm bạn muốn mua/bán, bạn nên liên hệ trực tiếp với các đại lý thu mua, vựa lúa, hoặc kiểm tra thông tin từ các sở, ban, ngành nông nghiệp địa phương.

Theo đó, quy định 01kg thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố là: 7.600 đồng/kg (bảy nghìn sáu trăm đồng một kilôgam). Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quy định giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố Huế
Quy định giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố Huế

Dm tận thu 80,90% giá trị. Tô ruộng Pháp cx đéo đến thế.Giá thóc (lúa) đã phơi khô trên thị trường Việt Nam hôm nay (ngày 4/7/2025) có sự chênh lệch đáng kể tùy thuộc vào loại lúa, chất lượng và khu vực. Dưới đây là mức giá tham khảo cho một số loại lúa khô phổ biến:
Giá thóc khô (thu mua tại kho/chợ):
* Lúa Jasmine khô: Khoảng 8.400 đồng/kg.
* Lúa ST25 khô: Đạt mức cao kỷ lục khoảng 9.500 đồng/kg.
* Lúa ST24 khô: Dao động từ 11.400 - 11.700 đồng/kg (mức giá này có thể là giá lúa chất lượng cao hoặc đã qua sơ chế).
* Lúa OM 18 khô: Khoảng 7.400 đồng/kg.
* Lúa OM 5451 khô: Khoảng 6.800 đồng/kg.
* Nếp IR 4625 (khô): Khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg.
* Nếp 3 tháng khô: Khoảng 9.600 – 9.700 đồng/kg.
* Lúa IR 50404 khô: Khoảng 6.300 - 6.750 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Đài Thơm 8 khô: Khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Nhật khô: Khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lưu ý:
* Chất lượng: Giá thóc khô thường cao hơn thóc tươi vì đã qua công đoạn phơi sấy, giảm độ ẩm và tăng khả năng bảo quản.
* Địa điểm: Giá có thể khác nhau giữa các tỉnh thành và vùng miền do chi phí vận chuyển, nguồn cung, và nhu cầu tiêu thụ.
* Thương hiệu/Giống lúa: Các giống lúa đặc sản, chất lượng cao như ST25, ST24 thường có giá cao hơn đáng kể so với các giống lúa thông dụng.
* Mục đích sử dụng: Giá thóc bán cho nhà máy xay xát có thể khác với giá bán cho các hộ kinh doanh nhỏ hoặc người tiêu dùng.
Để có thông tin chính xác nhất tại thời điểm bạn muốn mua/bán, bạn nên liên hệ trực tiếp với các đại lý thu mua, vựa lúa, hoặc kiểm tra thông tin từ các sở, ban, ngành nông nghiệp địa phương.
Lông dân lúc này.
Dm tận thu 80,90% giá trị. Tô ruộng Pháp cx đéo đến thế.Giá thóc (lúa) đã phơi khô trên thị trường Việt Nam hôm nay (ngày 4/7/2025) có sự chênh lệch đáng kể tùy thuộc vào loại lúa, chất lượng và khu vực. Dưới đây là mức giá tham khảo cho một số loại lúa khô phổ biến:
Giá thóc khô (thu mua tại kho/chợ):
* Lúa Jasmine khô: Khoảng 8.400 đồng/kg.
* Lúa ST25 khô: Đạt mức cao kỷ lục khoảng 9.500 đồng/kg.
* Lúa ST24 khô: Dao động từ 11.400 - 11.700 đồng/kg (mức giá này có thể là giá lúa chất lượng cao hoặc đã qua sơ chế).
* Lúa OM 18 khô: Khoảng 7.400 đồng/kg.
* Lúa OM 5451 khô: Khoảng 6.800 đồng/kg.
* Nếp IR 4625 (khô): Khoảng 9.500 – 9.700 đồng/kg.
* Nếp 3 tháng khô: Khoảng 9.600 – 9.700 đồng/kg.
* Lúa IR 50404 khô: Khoảng 6.300 - 6.750 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Đài Thơm 8 khô: Khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg (có sự biến động giữa các nguồn).
* Lúa Nhật khô: Khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lưu ý:
* Chất lượng: Giá thóc khô thường cao hơn thóc tươi vì đã qua công đoạn phơi sấy, giảm độ ẩm và tăng khả năng bảo quản.
* Địa điểm: Giá có thể khác nhau giữa các tỉnh thành và vùng miền do chi phí vận chuyển, nguồn cung, và nhu cầu tiêu thụ.
* Thương hiệu/Giống lúa: Các giống lúa đặc sản, chất lượng cao như ST25, ST24 thường có giá cao hơn đáng kể so với các giống lúa thông dụng.
* Mục đích sử dụng: Giá thóc bán cho nhà máy xay xát có thể khác với giá bán cho các hộ kinh doanh nhỏ hoặc người tiêu dùng.
Để có thông tin chính xác nhất tại thời điểm bạn muốn mua/bán, bạn nên liên hệ trực tiếp với các đại lý thu mua, vựa lúa, hoặc kiểm tra thông tin từ các sở, ban, ngành nông nghiệp địa phương.