Thế thiên hành đạo
Tâm hồn dẩm chúa
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết theo triều đại, niên đại, vùng bị nạn, loại thiên tai và biện pháp cứu tế (dựa trên tư liệu: Đại Việt sử ký toàn thư, Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Đại Nam thực lục).
Kêu gọi quốc tế hỗ trợ, dân giúp đỡ nhau...
Tăng thuế Vat, Thuế bán hàng, Hộ kinh doanh,.....
Không có chính sách hỗ trợ phục hồi sau thiên tai như giảm thuế, hỗ trợ vay vốn tái sản xuất....
🏯 1. Thời Lý (1009–1225)
| Năm | Vua | Vùng bị nạn | Loại thiên tai | Biện pháp cứu trợ |
|---|---|---|---|---|
| 1032 | Lý Thái Tông | Quốc Oai, Đỗ Động, Từ Liêm (Hà Nội ngày nay) | Lũ lớn | Mở kho phát thóc, miễn thuế 3 năm |
| 1037 | Lý Thái Tông | Thanh Hóa, Nghệ An | Hạn và sâu bệnh | Phát gạo từ kho, cấp giống |
| 1103 | Lý Nhân Tông | Bắc Giang, Kinh Bắc, Thanh Hóa | Mất mùa | Phát thóc, tiền; lập kho “Thường bình” |
| 1120 | Lý Nhân Tông | Sơn Tây, Kinh Bắc | Đại hạn, mất mùa | Phát gạo, miễn thuế; cấm tăng sưu |
⚔️ 2. Thời Trần (1225–1400)
| Năm | Vua | Vùng bị nạn | Loại thiên tai | Biện pháp cứu trợ |
|---|---|---|---|---|
| 1257 | Trần Thái Tông | Bắc Giang, Kinh Bắc | Nạn đói, dịch bệnh | Xuất kho phát thóc; miễn thuế |
| 1279 | Trần Nhân Tông | Thanh Hóa, Nghệ An | Bão, mất mùa | Phát tiền, gạo; miễn thuế ruộng |
| 1295 | Trần Anh Tông | Sơn Nam (Hà Nam, Nam Định nay) | Lũ lớn | Giảm sưu dịch, phát gạo |
| 1305 | Trần Anh Tông | Bắc Giang, Thái Bình | Hạn hán | Dừng lễ hội, phát kho thóc cứu dân |
| 1344 | Trần Dụ Tông | Thanh Hóa, Nghệ An | Lũ và đói | Phát bạc, gạo, mở kho “Hàm Dương” cứu tế |
📜 3. Thời Lê sơ (1428–1527)
| Năm | Vua | Vùng bị nạn | Loại thiên tai | Biện pháp cứu trợ |
|---|---|---|---|---|
| 1429 | Lê Thái Tổ | Thanh Hóa, Nghệ An | Mất mùa sau chiến tranh | Phát gạo kho Đông Đô; miễn tô |
| 1468 | Lê Thánh Tông | Sơn Tây, Hải Dương | Lũ lớn | Xuất gạo, tiền cứu tế |
| 1473 | Lê Thánh Tông | Bắc Giang, Tuyên Quang | Hạn hán | Giảm thuế, phát thóc |
| 1478 | Lê Thánh Tông | Nghệ An, Thanh Hóa | Mưa bão, vỡ đê | Xuất kho thường bình, cấp tiền làm lại nhà |
| 1495 | Lê Hiến Tông | Thái Nguyên, Kinh Bắc | Lũ và đói | Miễn sưu dịch, phát tiền, gạo |
🐘 4. Thời Nguyễn (1802–1945)
| Năm | Vua | Vùng bị nạn | Loại thiên tai | Biện pháp cứu trợ |
|---|---|---|---|---|
| 1811 | Gia Long | Bắc Thành (Bắc Bộ) | Đại lũ | Xuất 50.000 phương gạo, miễn thuế 2 năm |
| 1824 | Minh Mạng | Nghệ An, Quảng Bình | Hạn hán | Phát bạc, gạo, miễn sưu |
| 1833 | Minh Mạng | Bắc Ninh, Nam Định | Lũ lớn | Mở kho phát 10.000 phương gạo |
| 1839 | Minh Mạng | Quảng Nam, Bình Định | Hạn | Phát bạc, gạo, cho dân vay vốn làm ruộng |
| 1842 | Thiệu Trị | Bắc Kỳ | Lũ và đói | Lập nhà chẩn tế, phát gạo |
| 1877–1878 | Tự Đức | Bắc Kỳ (đặc biệt Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Nam Định) | Đại hạn, mất mùa, đói khát nghiêm trọng | Xuất 800.000 quan tiền, 30 vạn phương gạo; mở trạm phát chẩn; cho vay không lãi |
| 1889 | Đồng Khánh | Bắc Trung Bộ | Lũ lụt | Miễn thuế ruộng, phát bạc cứu dân |
🐘 5. Thời CHXHCN Việt Nam
Kêu gọi người nổi tiếng, công ty lớn ủng hộ, không ủng hộ quy chụp phản quốc,...Kêu gọi quốc tế hỗ trợ, dân giúp đỡ nhau...
Tăng thuế Vat, Thuế bán hàng, Hộ kinh doanh,.....
Không có chính sách hỗ trợ phục hồi sau thiên tai như giảm thuế, hỗ trợ vay vốn tái sản xuất....
